Hộp thoại mở/lưu tập tin |
Khi bạn dùng các chương trình như Microsoft Word hay Paint, bạn thấy hộp thoại mở tập tin giống nhau. Đó không phải là sự tình cờ. Trong VB.NET, hộp thoại như vậy là đối tượng OpenFileDialog mà bạn có thể tạo ra dễ dàng bằng một trong hai cách sau: |
- Cách 1: Tạo ra đối tượng thuộc lớp OpenFileDialog rồi thay đổi các thuộc tính của đối tượng này cho phù hợp với nhu cầu của chương trình. |
- Cách 2: Kéo đối tượng OpenFileDialog từ hộp công cụ, thả vào form lúc thiết kế. |
Các thuộc tính (property) và phương thức (method) tiêu biểu của lớp OpenFileDialog: |
Thuộc tính: |
-Filename: Tên tập tin được chọn. -Filter: Quy định các kiểu tập tin được hiển thị trong hộp thoại. -FilterIndex: Cho biết kiểu tập tin nào trong thuộc tính Filter được người dùng chọn. -Initial Directory: Thư mục mặc định. -MultiSelect: Cho phép chọn nhiều tập tin hay chỉ chọn một tập tin. |
Phương thức: |
-Dispose: Giải phóng tài nguyên cấp phát cho đối tượng OpenFileDialog. -Reset: Thiết lập lại các thuộc tính về giá trị mặc định ban đầu. -ShowDialog: Hiển thị hộp thoại. |
Đoạn mã 1 minh họa việc mở hộp thoại có các bộ lọc (filter) là *.txt, *.doc, và *.* và thư mục mặc định là thư mục gốc ổ đĩa C. Hộp thoại được tạo ra trông như hình 1. |
H.1
|
Đoạn mã 1 Dim strFileName As String Dim dlgOpenFile As New OpenFileDialog
With dlgOpenFile .Filter = "Text files (*.txt)|*.txt|Document files (*.doc)|*.doc|All files (*.*)|*.*" .FilterIndex = 1 .InitialDirectory = "C:\" End With If (dlgOpenFile.ShowDialog() = Windows.Forms.DialogResult.OK) Then strFileName = dlgOpenFile.FileName MessageBox.Show("Ban vua chon ten tap tin la:" + strFileName, "Open File", MessageBoxButtons.OK) End If |
Hộp thoại lưu tập tin là đối tượng SaveFileDialog, có các thuộc tính và phương thức gần như giống hoàn toàn với OpenFileDialog. Ngoài ra, bạn còn có thể tạo ra dễ dàng hộp thoại chọn phông (FontDialog), hộp thoại chọn màu (ColorDialog), hộp thoại in tài liệu (PrintDialog). Bạn nên đặt tên biến cho các đối tượng hộp thoại mô tả ở trên với tiếp đầu ngữ là dlg. |
Trình đơn |
Trình đơn (menu) là phần quan trọng của mọi chương trình, cho phép người dùng duyệt qua các chức năng và làm việc với chương trình. Ta cũng có thể tạo trình đơn bằng hai cách: tạo bằng câu lệnh hoặc tạo khi thiết kế form. Đoạn mã 2 minh họa cách tạo trình đơn và các mục trình đơn (menu item) bằng câu lệnh. |
Đoạn mã 2 Tạo ra trình đơn chính Dim mnuMain As New MainMenu() Tạo ra các mục trình đơn Dim mnuItem1 As New MenuItem("&File") Dim mnuItem2 As New MenuItem()
Đặt thuộc tính cho mục trình đơn mnuItem2.Text = "Open" mnuItem2.Shortcut = Shortcut.Alt8 Đưa mục mnuItem2 vào mục mnuItem1 mnuItem1.MenuItems.Add(mnuItem2) Đưa mục mnuItem1 vào trình đơn chính mnuMain.MenuItems.Add(mnuItem1) ' Gắn trình đơn chính vào form Me.Menu = mnuMain |
Việc tạo trình đơn khi thiết kế form nhanh hơn nhiều. Ta có thể tạo một Project rồi kéo trình đơn vào form (như mọi điều khiển khác). Nghĩa là bạn có thể thiết kết trình đơn một cách trực quan ngay trên form. |
Trình đơn ngữ cảnh |
Trình đơn ngư cảnh (context menu) cho phép người dùng truy cập nhanh đến các lệnh/chức năng trong ứng dụng bằng cách nhắp chuột phải. Thông thường, trình đơn ngữ cảnh được gán cho một điều khiển nhất định và cung cấp lệnh phù hợp cho điều khiển đó. |
Ta cũng có thể tạo ra trình đơn ngữ cảnh bằng câu lệnh trong chương trình hoặc tạo ra khi thiết kế form. Đoạn mã 3 minh họa cách tạo trình đơn ngữ cảnh bằng câu lệnh. |
Đoạn mã 3 Tạo ContextMenu Dim mnuContextMenu as New ContextMenu() Gán ContextMenu này vào form chính Me.ContextMenu = mnuContextMenu Khai báo mục trình đơn New và Open Dim mnuItemNew as New MenuItem() Dim mnuItemOpen as New MenuItem() Thiết lập thuộc tinh cho hai mục trên mnuItemNew.Text = "&New" mnuItemOpen.Text = "&Open" Đưa các mục trình đơn vào ContextMenu mnuContextMenu.MenuItems.Add(mnuItemNew) mnuContextMenu.MenuItems.Add(mnuItemOpen) |
0 nhận xét:
Đăng nhận xét