Trong kỹ thuật lập trình các lập trình viên thường sử dụng hàm để thực hiện một đoạn chương trình thể hiện cho module nào đó để thực hiện một công việc nào đó. Trong JavaScript có các hàm được xây dựng sẵn để giúp các bạn thực hiện một chức năng nào đó ví dụ như hàm alert() , document.write() , parseInt() và bạn cũng có thể định nghĩa ra các hàm khác của mình để thực hiện một công việc nào đó của bạn, để định nghĩa hàm.
Cú pháp như sau:
function function_name(parameters,arguments)
{
command block
}
Truyền tham số
function printNam(name)
{
document.write("
Ten cua ban la ");
document.write(name);
document.write("
");
}
Ví dụ:
Gọi hàm printName() với lệnh sau printName("Bold");
Khi hàm printName() được thi hành , giá trị của name là "Bold" .
Nếu gọi hàm printName() với đối số là một biến
var user = "John";
printName(user);
Khi đó name là "John" . Nếu muốn thay đổi giá trị của name bạn có thể làm như sau :
name = "MR. " + name;
Phạm vi của biến
Biến toàn cục ( Global variable )
Biến cục bộ ( Local variable )
Trả về các giá trị
Ví dụ :
Dùng return để trả về giá trị của biến cube .
function cube(number)
{
var cube = number * number * number;
return cube;
}
Ví dụ:
Hàm eval dùng chuyển đổi giá trị chuỗi số thành giá trị số eval("10*10") trả về giá trị là 100
Hàm gọi lại hàm
Ví dụ 1:
Ví dụ 2 :
0 nhận xét:
Đăng nhận xét