Thứ Tư, 1 tháng 9, 2010

Hướng dẫn viết PHP


I. Php là gì?
PHP là một ngôn ngữ lập trình kiểu script , chạy trên Server và trả về mã HTML cho trình duyệt.
VD:
Mã PHP được đặt trong kiểu tag đặc biệt cho phép ta có thể vào hoặc ra khỏi chế độ PHP2. Cài đặt như thế nào?
Cài PHP trên nền Window với IIS version 3 hoặc 4:
- Copy php.ini – dist vào thư mục Window. Đổi tên thành php.ini
- Sửa file php.ini như sau:
- Đặt lại đường dẫn mục : ‘extension_dir’ chuyển tới vị trí cài đặt php hoặc nơi để các file php_*.ini. VD : c:\php
- Đặt đường dẫn chính xác đến file: browscap.ini trong thư mục Window.
- Chạy MMC , chọn Web site hoặc thư mục của ứng dụng
- mở mục Property của thư mục , chọn vào Home Directory, Virtual Directory hay Directory.
- Vào mục: Configuration->App Mappings ->Add->Executable : c:\php\php.exe %s %s. Chú ý phải có %s %s .
- Trong ô Extension, đánh đuôi file bạn muốn gắn với mã php. Thường là .php hoặc .phtml
- Đặt chế độ sercurity thích hợp. Nếu dùng hệ thống NTFS, cần đặt cho phép thực hiện với thư mục có php.exe

II. Ngôn ngữ PHP:
Có 4 cách để dùng PHP;
Cách 1 chỉ có thể sử dụng nếu những tag ngắn được cho phép sử dụng. Có thể sửa short_open_tag trong cấu hình của php hoặc biên dịch file php với lựa chọn cho phép dùng các tag ngắn.
Tương tự như vậy, cách thứ 4 chỉ có tác dụng nếu asp_tag được đặt trong file cáu hình của PHP
PHP cho phép hỗ trợ các kiểu chú thích của cả C, C++ và Unix shell.
VD:
echo “This is a test”; // This is a one-line c++ style comment
/* This is a multi line comment
yet another line of comment */
echo “Another Test”; # This is shell-style style comment
?>

2. Các kiểu dữ liệu:
2.1Số nguyên : Được khai báo và sử dụng giá trị giiống với C:
VD: $a = 1234; # decimal number
$a = -123; # a negative number
$a = 0123; # octal number (equivalent to 83 decimal)
$a = 0×12; # hexadecimal number (equivalent to 18 decimal)
2.2 Số thực:
VD :$a = 1.234; $a = 1.2e3;
Chú ý: Khi sử dụng các số thực để tính toán , có thể sẽ làm mất giá trị của nó. Vì vậy, nên sử dụng các hàm toán học trong thư viện chuẩn để tính toán.
2.3 Xâu :
Có 2 cách để xác định 1 xâu: Đặt giữa 2 dấu ngoặc kép (”) hoặc giữa 2 dấu ngoặc đơn (’.
Chú ý: Các biến giá trị sẽ không được khai triển trong xâu giữa 2 dấu ngoặc đơn.
2.4 : Mảng :
Mảng thực chất là gồm 2 bảng : bảng chỉ số và bảng liên kết.
a. Mảng 1 chiều : Có thể dùng hàm : list() hoặc array() hoặc liệt kê các giá trị của từng phần iử trong mảng để tạo mảng . Có thể thêm các giá trị vào mảng để tạo thành 1 mảng. –> Dùng giống trong C
Có thể dùng các hàm asort(), arsort(), ksort(), rsort(), sort(), uasort(), usort(), and uksort() để sắp xếp mảng. Tuỳ thuộc vào việc bạn định sắp xếp theo kiểu gì.
b. Mảng nhiều chiều: Tương tự C. bạn có thể dùng như VD sau:
$a[1] = $f; # one dimensional examples
$a["foo"] = $f;
$a[1][0] = $f; # two dimensional
$a["foo"][2] = $f; # (you can mix numeric and associative indices)
$a[3]["bar"] = $f; # (you can mix numeric and associative indices)
PHP3 không thể tham chiếu trự tiếp từ một mảng nhiều chièu khi ở bên trong 1 xâu:
VD :
$a[3]['bar'] = ‘Bob’;
echo “This won’t work: $a[3][bar]“;
Kết quả trả ra sẽ là: This won’t work: Array[bar].
Nhưng với VD sau sẽ chạy đúng:
$a[3]['bar'] = ‘Bob’;
echo “This will work: ” . $a[3][bar];
Với PHP4, vấn đề sẽ được giả quyết bằng cách cho mảng vào giữa 2 dấu ngoặc móc { }
VD : $a[3]['bar'] = ‘Bob’;
echo “This will work: {$a[3][bar]}”;
PHP không yêu cầu phải khai báo trước kiểu dữ liệu cho các biến, Kiểu dữ liệu của biến sẽ phụ thuộc vào kiểu dữ liệu mà bạn gán cho nó,
VD :
$foo = “0″; // $foo là kí tự ASCII 48
$foo++; // $foo is xâu ”1″ (ASCII 49)
$foo += 1; // $foo là số nguyên (2)
$foo = $foo + 1.3; // $foo là số thực (3.3)
$foo = 5 + “10 Little Piggies”; // $foo là số nguyên (15)

3. Biến – giá trị:
PHP quy định một biến được biểu diễn bắt đầu bằng dấu $, sau đó là một chữ cái hoặc dấu gạch dưới.3.1 Một số biến đã được tạo sẵn :
argv : Mảng tham số truyền cho script. Khi đoạn script chạy bằng dòng lệnh, tham số này sẽ được dùng giống như C để truy nhập các tham số trên dòng lệnh.
argc : số các tham số đựoc truyền. Dùgn với argv;
PHP_SELF : tên cỷa đoạn mã script đang thực hiện. Nếu PHP đang được chạy từ dòng lệnh thì tham số này không có giá trj.
HTTP_COOKIE_VARS: một mảng các giá trị được truyền tới script hiện tại bằng HTTP cookie. Chỉ có tác dụng nếu “track_vars” trong cấu hình được đặt hoặc chỉ dẫn
HTTP_GET_VARS: Mảng các giá trị truyền tới script thông qua phương thức HTTP GET. Chỉ có tác dụng nếu “track_vars” trong cấu hình được đặt hoặc chỉ dẫn
HTTP_POST_VARS:
3.2 Phạm vi giá trị:
PHP coi 1 biến có một giới hạn. Để xác định một biến toàn cục (global) có tác dụng trong một hàm , ta cần khai báo lại. Nếu không giá trị của biến sẽ được coi như là cục bộ trong hàm.
VD :
$a = 1;
$b = 2;
Function Sum () {
global $a, $b;
$b = $a + $b;
}
Sum ();
echo $b;
Khi có khai báo global ở trên, $a và $b được cho biết đó là những biến toàn cục. Nếu không có khai báo global, $a và $b chỉ được coi là các biến bên trong hàm Sum(). Điều này khác với C
Một cách khác để dùng biến toàn cục trong 1 hàm là ta dung mảng $GLOBAL của PHP
VD ở trên sẽ có thể viết như sau:
$a = 1;
$b = 2;
Function Sum () {
$GLOBALS["b"] = $GLOBALS["a"] + $GLOBALS["b"];
}
Sum ();
echo $b;
Một chú ý khác là khai báo static. Với khai báo này bên trong một hàm với 1 biến cục bộ, giá trị của biến cục bộ đó sẽ không bị mất đi khi ra khỏi hàm.
VD :
Function Test () {
static $a = 0;
echo $a;
$a++;
}
Với khai báo như trên , $a sẽ không mất đi giá trị sau khi thực hiện lơi gọi hàm Test() mà $a sẽ được tăng lên 1 sau mỗi lần gọi hàm Test().
3.3 Tên biến:
Một biến có thể gắn với 1 cái tên .
VD:
$a = “hello”;
$$a = “world”;
==> $hello = “world”
echo “$a ${$a}”;
<==> echo “$a $hello”;
Kết quả ra sẽ là : hello world
Chú ý : bạn có thể gặp phải trường hợp không rõ ràng khi sử dụng cách này với mảng . VD : $$a[1] sẽ hiểu là bạn muốn dùng $a[1] như 1 biến hay dùng $$a như 1 biến với [1] là chỉ số?
Để tránh trường hợp này , cần có sựu phân biệt rõ bằng dấu { }. VD :${$a[1]} hoặc ${$a}[1].

4. CONSTANTS
PHP định nghĩa sẵn một vài hằng số:
_FILE_ : tên của script file đang được thực hiện.
_LINE_ : số dòng của mã script đang được thực hiện trong script file hiện tại.
_PHP_VERSION_ : version của PHP
_PHP_Ó : tên hệ điều hành mà PHP đang chạy
TRUE
FALSE
E_ERROR : báo hiệu có lỗi
E_PARSE : báo lỗi sai khi biên dịch
E_NOTICE : Một vài sự kiện có thể là lỗi hoặc không.
E_ALL :
Có thể định nghĩa một hằng số bằng hàm define()
VD :
define(”CONSTANT”, “Hello world.”);
echo CONSTANT; // outputs “Hello world.”
?>

5. BIỂU THỨC
Biểu thức là một phần quan trọng trong PHP. Phần lớn mọi thứ ban viết đều được coi như 1 biểu thức. Điều này có nghĩa là mọi thứ đều có 1 giá trị.
Một dạng cơ bản nhất của biểu thức bao gồmcác biến và hằng số.
PHP hỗ trợ 3 kiểu giá trị cơ bản nhất: số nguyên, số thực, và xâu. Ngoài ra còn có mảng và đối tượng. Mỗi kiểu giá trị này có thẻ gán cho các biến hay làm giá trị trả ra của các hàm.
Bạn có thể thao tác với các biến trong PHP giống như với trong C.
VD
$b = $a = 5; /* assign the value five into the variable $a and $b */
$c = $a++; /* post-increment, assign original value of $a
(5) to $c */
$e = $d = ++$b; /* pre-increment, assign the incremented value of
$b (6) to $d and $e */
/* at this point, both $d and $e are equal to 6 */
$f = double($d++); /* assign twice the value of $d before
the increment, 2*6 = 12 to $f */
$g = double(++$e); /* assign twice the value of $e after
the increment, 2*7 = 14 to $g */
$h = $g += 10; /* first, $g is incremented by 10 and ends with the
value of 24. the value of the assignment (24) is
then assigned into $h, and $h ends with the value
of 24 as well. */

6.CÁC CẤU TRÚC LỆNH:
6.1 If ….else….else if:
if (điều kiện) { do something; }
elseif ( điều kiện ) { do something;}
else { do something;}
6.2 Vòng lặp :
while ( DK) { …}
do { …..} white ( DK );
for (bieuthuc1; bieuthuc2; bieu thuc3) {…..}
PHP 4 only :
foreach(array_expression as $value) statement
foreach(array_expression as $key => $value) statement
6.3 break và continue:
break : thoát ra khỏi vòng lặp hiện thời
continue : bỏ qua vòng lặp hiện tại, tiếp tục vòng tiếp theo.
6.4 switch
switch (tên biến) {
case trường hợp 1: ….. break;
case trường hợp 2: ….. break;
case trường hợp 3: ….. break;
default :
}
7 HÀM:
Dùng giống với C++. Ngoại trừ bạn không cần phải khai báo kiểu cho tham số của hàm:
7.1 Tham trị :
VD:
function takes_array($input) {
echo “$input[0] + $input[1] = “, $input[0]+$input[1];
}
7.2 Tham biến:
function add_some_extra(&$string) {
$string .= ‘and something extra.’;
}
7.3 Tham số có giá trị mặc định:
function makecoffee ($type = “cappucino”) {
return “Making a cup of $type.\n”;
}
Chú ý : khi sử dụng hàm có đối số có giá trị mặc định, các biến này sẽ phải nằm về phía phải nhát trong danh sách đối số.
VD : Sai
function makeyogurt ($type = “acidophilus”, $flavour) {
return “Making a bowl of $type $flavour.\n”;
}
Đúng ;
function makeyogurt ($flavour, $type = “acidophilus”) {
return “Making a bowl of $type $flavour.\n”;
}
7.4 Giá trị trả lại của hàm:
Có thể là bất kỳ giá trị nào, Tuy vây, không thể trả lại nhiều giá trị riêng lẻ nhưng có thể trả lại một mảng các giá trị.
VD
function small_numbers() {
return array (0, 1, 2);
}
Để trả lại một tham trỏ, bạn cần có dấu & ở cả khai báo của hàm cũng như ở giá trị trả lại.
VD :
function &returns_reference() {
return &$someref;
}
$newref = &returns_reference();
7.5 Hàm biến:
PHP cho phép sử dụng hàm giá trị Nghĩa là khi một biến được goi có kèm theo dấu ngoặc đơn , PHP sẽ tìm hàm có cùng tên với giá trị biến đó và thực hiện
VD
function foo() {
echo “In foo()
\n”;
}
function bar( $arg = ” ) {
echo “In bar(); argument was ‘$arg’.
\n”;
}
$func = ‘foo’;
$func();
$func = ‘bar’;
$func( ‘test’ );
?>

8. CÁC TOÁN TỬ:
PHP có các toán tử cho các phép số học : + – * / %
Các toán tử logic : and or xor ! && ||
Toán tử thao tác với bit : & | ^ ~ << >>
Toán tử so sánh : ==, != ,< ,> ,<=, >=, ==== (bằng va cùng kiểu – PHP4 only), !== (khác hoặc khác kiểu – PHP4 only)
Toán tử điều khiển lỗi : @ – khi đứng trước 1 biểu thức thì các lỗi của biểu thức sẽ bị bỏ qua và lưu trong $php_errormsg
VD:
/* Intentional SQL error (extra quote): */
$res = @mysql_query (”select name, code from ‘namelist”) or
die (”Query failed: error was ‘$php_errormsg’”);
?>
Toán tử thực thi : ` `- PHP sẽ thực hiện nội dung nằm giữa 2 dấu ` như 1 lệnh shell. Trả ra giá trị là kết quả thực hiện lệnh
VD :
$output = `ls -al`; //liệt kê các file bằng lệnh Linux
echo “
$output
”;

9 LỚP VÀ ĐỐI TƯỢNG:
Class: là tập hợp các biến và hàm làm việc với các biến này. Một lớp có định dạng như sau:
class Cart {
var $items; // Items in our shopping cart
// Add $num articles of $artnr to the cart
function add_item ($artnr, $num) {
$this->items[$artnr] += $num;
}
// Take $num articles of $artnr out of the cart
function remove_item ($artnr, $num) {
if ($this->items[$artnr] > $num) {
$this->items[$artnr] -= $num;
return true;
} else {
return false;
}
}
}
?>
Lớp Cart ở đây là một kiểu dữ liệu, vì vậy bạn có thể tạo một biến có kiểu này với toán tử new
VD:
$cart = new Cart;
$cart->add_item(”10″, 1);
Lớp có thể được mở rộng bằng những lớp khác. Lớp mới thu được có tất cả những biến và hàm của cá lớp thành phần. Thực hiện việc thừa kế này bằng từ khoá ”extends”. Chú ý : kế thừa nhiều lớp 1 lúc không được chấp nhận.
VD :
class Named_Cart extends Cart {
var $owner;
function set_owner ($name) {
$this->owner = $name;
}
}
Các hàm khởi tạo của lớp được gọi tự động khi bạn gọi toán tử new.
Tuy nhiên, các hàmkhởi tạo của lớp cha sẽ không được gọi khi hàm khởi tạo của lớp con được gọi. Hàm khởi tạo có thể có đối số hoặc không,

10. THAM CHIẾU:
Tham chiếu trong PHP có nghĩa là lấy cùng 1 giá trị bằng nhiều tên biến khác nhau. Khác với con trỏ trong C, tham chiếu là một bảng các bí danh. Chú ý : trong PHP, tên biến và nôi dung của biến là khác nhau. Vì vậy, cùng 1 nội dugn có thể có nhiều tên khác nhau.
Tham chiếu PHP cho phép bạn tạo 2 biến có cùng nôi dung.
VD :
$a = & $b; — > $a, $b trỏ tới cùng 1 giá trị.
Tham chiếu truỳen giá trị bằng tham chiếu. Thực hiện việc này bằng cách tạo một hàm cục bộ và truyền giá trị được tham chiếu
VD:
function foo (&$var) {
$var++;
}
$a=5;
foo ($a);
–> Kết quả : $a = 6;
Giá trị trả lại của một hàm bằng tham chiếu rất tiện khi bạn muốn sử dụng hàm để tìm 1 giá trị trong 1 phạm vi nào đó.
VD :
function &find_var ($param) {
…code…
return $found_var;
}
$foo =& find_var ($bar);
Khi bạn muốn loại bỏ mối liên kết giữa tên biến và giá trị của biến, sử dụng hàm unset()
VD :
$a = 1;
$b =& $a;
unset ($a);

11. THAO TÁC VỚI ẢNH:
PHP không bị giới hạn với mã HTML được trả lại cho trình duyệt. Vì vậy, có thể dùng PHP để tạo và thao tác với các file ảnh có định dạng khác nhau, bao gồm :gif, png, jpg, wbmp, and xpm. PHP có thể đưa các file ảnh trực tiếp đến các trình duyệt. Bạn sẽ cần biên dịch PHP với thư viện GD bao gồm các hàm thao tác với ảnh. GD và PHP có thể sẽ cần có thêm 1 số thư viện khác, tuỳ thuộc vào định dạng của file ảnh cần dùng.
VD : Tạo ảnh GIF với PHP
Header(”Content-type: image/gif”);
$string=implode($argv,” “);
$im = imagecreatefromgif(”images/button1.gif”);
$orange = ImageColorAllocate($im, 220, 210, 60);
$px = (imagesx($im)-7.5*strlen($string))/2;
ImageString($im,3,$px,9,$string,$orange);
ImageGif($im);
ImageDestroy($im);
?>

Theo WebblogVn

0 nhận xét:

Đăng nhận xét